1. Giới thiệu chung về Khoa
1.1. Tên khoa và năm thành lập
Trong năm 2012 thành lập các khoa:
- Khoa Xây dựng
- Khoa Kiến trúc
- Khoa Kỹ thuật Hạ tầng – Đô thị
- Khoa Kinh tế
- Khoa Khoa học cơ bản
- Khoa Lý luận chính trị
1.2. Giảng viên đào tạo
STT |
Khối ngành/Nhóm ngành |
GS.TS/
GS.TSKH |
PGS.TS/
PGS.TSKH |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
Khối ngành III |
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Hiến |
Chương |
|
|
X |
|
|
|
2 |
Nguyễn Quang |
Hưng |
|
|
X |
|
|
|
3 |
Trịnh Thị Thanh |
Hương |
|
|
X |
|
|
|
4 |
Giang Thị Minh |
Diệu |
|
|
|
X |
|
|
5 |
Trương Công |
Hào |
|
|
|
X |
|
|
6 |
Trần Thị |
Hường |
|
|
|
X |
|
|
7 |
Võ Thị Vân |
Na |
|
|
|
X |
|
|
8 |
Phan Ngọc |
Nhã |
|
|
|
X |
|
|
9 |
Nguyễn Thị |
Phượng |
|
|
|
X |
|
|
10 |
Dương Thị Kim |
Soa |
|
|
|
X |
|
|
11 |
Lý Thị Ngọc |
Sương |
|
|
|
X |
|
|
12 |
Nguyễn Thị Ngọc |
Thu |
|
|
|
X |
|
|
13 |
Lê Minh Diệu |
Trân |
|
|
|
X |
|
|
14 |
Phan Thị Thu |
Trang |
|
|
|
X |
|
|
Tổng của khối ngành III |
0 |
0 |
3 |
11 |
0 |
0 |
Khối ngành V |
Ngành Kỹ thuật xây dựng |
1 |
Trương Công |
Bằng |
|
|
X |
|
|
|
2 |
Trương Văn |
Bằng |
|
|
X |
|
|
|
3 |
Nguyễn Văn |
Chiếu |
|
|
X |
|
|
|
4 |
Đỗ Thị Mỹ |
Dung |
|
|
X |
|
|
|
5 |
Lê Bảo |
Quốc |
|
|
X |
|
|
|
6 |
Phạm Hồng |
Thái |
|
|
X |
|
|
|
7 |
Vũ Duy |
Thắng |
|
|
X |
|
|
|
8 |
Nguyễn Văn |
Xuân |
|
|
X |
|
|
|
9 |
Phạm Quốc |
Anh |
|
|
|
X |
|
|
10 |
Lương Văn |
Anh |
|
|
|
X |
|
|
11 |
Lâm Văn |
Ánh |
|
|
|
X |
|
|
12 |
Lê Hoài |
Bão |
|
|
|
X |
|
|
13 |
Nguyễn Hoà |
Bình |
|
|
|
X |
|
|
14 |
Ngô Trung |
Chánh |
|
|
|
X |
|
|
15 |
Huỳnh Hữu |
Châu |
|
|
|
X |
|
|
16 |
Lê Đình |
Châu |
|
|
|
X |
|
|
17 |
Đoàn Văn |
Đẹt |
|
|
|
X |
|
|
18 |
Nguyễn Quý |
Đông |
|
|
|
X |
|
|
19 |
Bùi Ngọc |
Dũng |
|
|
|
X |
|
|
20 |
Nguyễn Minh |
Giang |
|
|
|
X |
|
|
21 |
Ng Ngọc Long |
Giang |
|
|
|
X |
|
|
22 |
Bùi Chí |
Hải |
|
|
|
X |
|
|
23 |
Lê Thị Thu |
Hằng |
|
|
|
X |
|
|
24 |
Phạm Hồng |
Hạnh |
|
|
|
X |
|
|
25 |
Trần Thị Mỹ |
Hạnh |
|
|
|
X |
|
|
26 |
Hoàng Chí |
Hiếu |
|
|
|
X |
|
|
27 |
Mai Thị |
Hoa |
|
|
|
X |
|
|
28 |
Trần Thị Ngọc |
Hoa |
|
|
|
X |
|
|
29 |
Thạch Sôm Sô |
Hoách |
|
|
|
X |
|
|
30 |
Nguyễn Văn |
Hoàn |
|
|
|
X |
|
|
31 |
Huỳnh Quốc |
Huy |
|
|
|
X |
|
|
32 |
Trần Quang |
Huy |
|
|
|
X |
|
|
33 |
Võ Bá |
Huy |
|
|
|
X |
|
|
34 |
Lâm Thanh Quang |
Khải |
|
|
|
X |
|
|
35 |
Trương Quốc |
Khang |
|
|
|
X |
|
|
36 |
Cao Quốc |
Khánh |
|
|
|
X |
|
|
37 |
Trần Thị Thùy |
Linh |
|
|
|
X |
|
|
38 |
Đặng Hữu |
Lợi |
|
|
|
X |
|
|
39 |
Lê Trọng |
Long |
|
|
|
X |
|
|
40 |
Nguyễn Công |
Luận |
|
|
|
X |
|
|
41 |
Trịnh Công |
Luận |
|
|
|
X |
|
|
42 |
Huỳnh Phước |
Minh |
|
|
|
X |
|
|
43 |
Phan Tú |
Mỹ |
|
|
|
X |
|
|
44 |
Đỗ Trọng |
Nghĩa |
|
|
|
X |
|
|
45 |
Lê Tiến |
Nghĩa |
|
|
|
X |
|
|
46 |
Nguyễn Tấn |
Nô |
|
|
|
X |
|
|
47 |
Nguyễn Doãn |
Nội |
|
|
|
X |
|
|
48 |
Trương Mỹ |
Phẩm |
|
|
|
X |
|
|
49 |
Trương Hoàng |
Phiếu |
|
|
|
X |
|
|
50 |
Huỳnh Hàn |
Phong |
|
|
|
X |
|
|
51 |
Tô Mai |
Phong |
|
|
|
X |
|
|
52 |
Phạm Duy |
Quân |
|
|
|
X |
|
|
53 |
Trần Hồng |
Quân |
|
|
|
X |
|
|
54 |
Lâm Ngọc |
Quí |
|
|
|
X |
|
|
55 |
Nguyễn Duy |
Quỳnh |
|
|
|
X |
|
|
56 |
Nguyễn Văn |
Sau |
|
|
|
X |
|
|
57 |
Nguyễn Ngọc |
Thanh |
|
|
|
X |
|
|
58 |
Trần Lan Phương |
Thảo |
|
|
|
X |
|
|
59 |
Nguyễn Ngọc Minh |
Thông |
|
|
|
X |
|
|
60 |
Hồ Nguyễn Tân |
Thuấn |
|
|
|
X |
|
|
61 |
Lương Phước |
Thuận |
|
|
|
X |
|
|
62 |
Đặng Văn |
Tiến |
|
|
|
X |
|
|
63 |
Lê Quốc |
Tiến |
|
|
|
X |
|
|
64 |
Võ Thị Tố |
Trinh |
|
|
|
X |
|
|
65 |
Nguyễn Thanh |
Trúc |
|
|
|
X |
|
|
66 |
Nguyễn Văn |
Trung |
|
|
|
X |
|
|
67 |
Lê Tấn |
Truyền |
|
|
|
X |
|
|
68 |
Cao Văn |
Tuấn |
|
|
|
X |
|
|
69 |
Lê Thanh |
Tuấn |
|
|
|
X |
|
|
70 |
Phạm Ánh |
Tuyết |
|
|
|
X |
|
|
71 |
Lương Thị Bảo |
Yến |
|
|
|
X |
|
|
72 |
Nguyễn Văn |
Tri |
|
|
|
X |
|
|
Ngành Kiến trúc |
73 |
Ngô Doãn |
Đức |
|
|
X |
|
|
|
74 |
Nguyễn Thị Tâm |
Đan |
|
|
|
X |
|
|
75 |
Đỗ Duy |
Khang |
|
|
|
X |
|
|
76 |
Huỳnh Thị Kim |
Loan |
|
|
|
X |
|
|
77 |
Ngô Hồng |
Năng |
|
|
|
X |
|
|
78 |
Lưu Khánh |
Quang |
|
|
|
X |
|
|
79 |
Trương Văn Minh |
Riêng |
|
|
|
X |
|
|
80 |
Hà Xuân Thanh |
Tâm |
|
|
|
X |
|
|
81 |
Lê Tùng Diễm |
Thi |
|
|
|
X |
|
|
82 |
Võ Thị Lệ |
Thi |
|
|
|
X |
|
|
83 |
Đỗ Duy |
Thịnh |
|
|
|
X |
|
|
84 |
Nguyễn Văn |
Thu |
|
|
|
X |
|
|
85 |
Hoàng Hoa Thủy |
Tiên |
|
|
|
X |
|
|
86 |
Trần Thị Thùy |
Trang |
|
|
|
X |
|
|
87 |
Nguyễn Thanh Xuân |
Yến |
|
|
|
X |
|
|
Ngành Cấp thoát nước |
88 |
Nguyễn |
Thống |
|
X |
|
|
|
|
89 |
Nguyễn Văn |
Chu |
|
|
|
X |
|
|
90 |
Đặng văn |
Hợi |
|
|
|
X |
|
|
91 |
Đào Duy |
Khơi |
|
|
|
X |
|
|
92 |
Nguyễn Kinh |
Ngoan |
|
|
|
X |
|
|
93 |
Võ Thanh |
Nhân |
|
|
|
X |
|
|
94 |
Trần Quang |
Nhật |
|
|
|
X |
|
|
95 |
Nguyễn Thị Bích |
Thảo |
|
|
|
X |
|
|
96 |
Trần Thanh |
Thảo |
|
|
|
X |
|
|
97 |
Giang Văn |
Tuyền |
|
|
|
X |
|
|
98 |
Phạm Quang |
Vĩnh |
|
|
|
X |
|
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
99 |
Lê Văn |
Nam |
|
X |
|
|
|
|
100 |
Đặng Thị Thu |
Hà |
|
|
|
X |
|
|
101 |
Đặng Ngọc |
Lợi |
|
|
|
X |
|
|
102 |
Đinh Hoài |
Luân |
|
|
|
X |
|
|
103 |
Nguyễn Tấn |
Thanh |
|
|
|
X |
|
|
104 |
Ngô Văn |
Thức |
|
|
|
X |
|
|
105 |
Lê Châu |
Tuấn |
|
|
|
X |
|
|
106 |
Phan Ngọc Tường |
Vy |
|
|
|
X |
|
|
107 |
Lê Minh |
Tân |
|
|
|
X |
|
|
Ngành Kỹ thuật môi trường |
108 |
Ngô Đức |
Chân |
|
|
X |
|
|
|
109 |
Nguyễn Văn |
Tho |
|
|
X |
|
|
|
110 |
Huỳnh Phan Khánh |
Bình |
|
|
|
X |
|
|
111 |
Nguyễn Đạt |
Phương |
|
|
|
X |
|
|
112 |
Nguyễn Hữu |
Thành |
|
|
|
X |
|
|
113 |
Lê Thị Bạch |
Tuyết |
|
|
|
X |
|
|
114 |
Trương Thúy |
Vân |
|
|
|
X |
|
|
Ngành Quản lý Đô thị và công trình |
115 |
Lê Ngọc |
Cẩn |
|
|
X |
|
|
|
116 |
Mai Thanh |
Bình |
|
|
|
X |
|
|
117 |
Lê Hồ Tuyết |
Ngân |
|
|
|
X |
|
|
118 |
Huỳnh Trọng |
Nhân |
|
|
|
X |
|
|
119 |
Phạm Phi |
Phượng |
|
|
|
X |
|
|
120 |
Huỳnh Thị Ngọc |
Thơ |
|
|
|
X |
|
|
121 |
Phan Tấn |
Thọ |
|
|
|
X |
|
|
122 |
Huỳnh Thị Hồng |
Thuý |
|
|
|
X |
|
|
123 |
Nguyễn Tiến |
Đạt |
|
|
|
X |
|
|
124 |
Lê Hoàng Thiên |
Long |
|
|
|
X |
|
|
Tổng của khối ngành V |
|
02 |
12 |
110 |
0 |
|
GIẢNG VIÊN CÁC MÔN CHUNG |
1 |
Trương Thị Hồng |
Nga |
1 |
|
X |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị |
Trang |
2 |
|
X |
|
|
|
3 |
Lương Phước |
Toàn |
3 |
|
X |
|
|
|
4 |
Huỳnh Minh |
Đáng |
5 |
|
|
X |
|
|
5 |
Trần Quang |
Đăng |
6 |
|
|
X |
|
|
6 |
Nguyễn Thị Anh |
Đào |
7 |
|
|
X |
|
|
7 |
Phan Thị Anh |
Đào |
8 |
|
|
X |
|
|
8 |
Lương Thị Ngọc |
Diễm |
9 |
|
|
X |
|
|
9 |
Lê Sĩ Minh |
Điền |
10 |
|
|
X |
|
|
10 |
Nguyễn Minh |
Đức |
11 |
|
|
X |
|
|
11 |
Đặng Thị |
Dung |
12 |
|
|
X |
|
|
12 |
Nguyễn Tiến |
Dũng |
13 |
|
|
X |
|
|
13 |
Nguyễn Hồng |
Hải |
14 |
|
|
X |
|
|
14 |
Nguyễn Thị Ngọc |
Hạnh |
15 |
|
|
X |
|
|
15 |
Lương Hoàng |
Hên |
16 |
|
|
X |
|
|
16 |
Nguyễn Thị Kim |
Hiền |
17 |
|
|
X |
|
|
17 |
Phan Thị Thanh |
Hiền |
18 |
|
|
X |
|
|
18 |
Nguyễn Thị Kim |
Hiếu |
19 |
|
|
X |
|
|
19 |
Đoàn Ngọc Ánh |
Huy |
20 |
|
|
X |
|
|
20 |
Nguyễn Đức |
Khiêm |
21 |
|
|
X |
|
|
21 |
Nguyễn Thị Thúy |
Kiều |
22 |
|
|
X |
|
|
22 |
Đỗ Thị Ngọc |
Mai |
24 |
|
|
X |
|
|
23 |
Nguyễn Văn |
Mười |
25 |
|
|
X |
|
|
24 |
Nguyễn Chính |
Nghĩa |
26 |
|
|
X |
|
|
25 |
Nguyễn Hữu |
Nghĩa |
27 |
|
|
X |
|
|
26 |
Trần Thị Hồng |
Nhung |
28 |
|
|
X |
|
|
27 |
Nguyễn Cao |
Phong |
29 |
|
|
X |
|
|
28 |
Lê Trần Khánh |
Phương |
30 |
|
|
X |
|
|
29 |
Nguyễn Quyết |
Thắng |
31 |
|
|
X |
|
|
30 |
Hoàng Công |
Thiện |
32 |
|
|
X |
|
|
31 |
Huỳnh Kim |
Thừa |
33 |
|
|
X |
|
|
32 |
Võ Minh |
Trường |
34 |
|
|
X |
|
|
33 |
Phạm Anh |
Tuấn |
35 |
|
|
X |
|
|
34 |
Lê Phương Anh |
Võ |
36 |
|
|
X |
|
|
35 |
Hồ Lê Thanh |
Phương |
38 |
|
|
X |
|
|
Tổng |
0 |
0 |
03 |
32 |
0 |
0 |
TỔNG SỐ GV TOÀN TRƯỜNG |
0 |
2 |
18 |
153 |
0 |
0 |
1.3. Các ngành đào tạo
- Kiến trúc
+ Chuyên ngành Kiến trúc Công trình
+ Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất
+ Chuyên ngành Kiến trúc Đồ họa
- Quản lý Đô thị và Công trình
- Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp)
- Kỹ thuật xây dựng Công trình Giao thông (C/ngành xây dựng cầu - đường)
- Kỹ thuật Cấp thoát nước
- Kỹ thuật Môi trường
- Kế toán
- Ngoài ra, Nhà trường còn liên kết với các trường đại học đào tạo trình độ thạc sĩ các chuyên ngành như: Kiến trúc, Xây dựng, Quản lý Đô thị và Công trình, Quản trị kinh doanh, Kế toán.
1.4. Các chính sách hỗ trợ
- Cấp học bổng 6.000.000đ để đào tạo tiếng Anh đạt trình độ B1 (khung CEFR) và Công nghệ thông tin cơ bản.
- Hằng năm nhà trường dành gần 3 tỷ đồng từ quỹ học bổng cấp cho sinh viên có thành tích cao trong học tập, có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách.
- Nhà trường hỗ trợ miễn phí 400 chỗ ở Ký túc xá/ năm (cho sinh viên năm nhất) đăng ký trước và có kết quả tốt (khi thí sinh đăng ký tham gia xét tuyển).
- Được cấp học bổng du học ngắn ngày tại: Thái Lan, Đài Loan, Lào, ….
- Giới thiệu việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp.
1.5. Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ
Có một trong các chứng chỉ/chứng nhận sau:
* Chứng nhận tiếng Anh trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (Khung CEFR) do trường Đại học Xây dựng Miền Tây đào tạo, cấp Chứng nhận.
* Chứng chỉ Ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam của các cơ sở đào tạo được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ.
* Các loại chứng chỉ quốc tế đang còn hạn sử dụng như: TOEIC, IELTS, TOFEL,… có mức điểm tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định.
* Chứng chỉ tiếng Nhật N5, tiếng Pháp DELF B1, tiếng Nga TRKI-1, tiếng Trung HSK3 (do các cơ sở đào tạo được phép cấp chứng chỉ).
2. Thông tin về từng Ngành
2.1. Ngành Kiến trúc
- Chương trình đào tạo Kiến trúc sư đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc các công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Chuyên ngành Kiến trúc Công trình
+ Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất
+ Chuyên ngành Kiến trúc Đồ họa
- Người học ngành Kiến trúc có thể thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức, cấu trúc của một công trình và cung cấp những giải pháp về kiến trúc ở các lĩnh vực xây dựng khác nhau xuất phát từ nhu cầu thực tế.
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 135 tín chỉ - Tương đương 4 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sau khi tốt nghiệp ngành Kiến trúc, sinh viên được cấp bằng Kiến trúc sư, ngành Kiến trúc công trình, sinh viên có thể vận dụng kiến thức vào công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch đô thị, quản lý xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình; có khả năng lập luận và phân tích đánh giá tác phẩm kiến trúc, định hướng sáng tạo trong công tác chuyên môn, thực hiện nghiên cứu khoa học và triển khai các đề tài nghiên cứu vào thực tiễn ở lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp; có thể làm việc trong các doanh nghiệp tư vấn xây dựng, doanh nghiệp xây dựng, ban quản lý dự án của chủ đầu tư; chuyên viên trong ban quản lý dự án thuộc các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, chuyên viên trong các cơ quan hành chính có quản lý nhà nước về xây dựng cơ bản; cán bộ nghiên cứu và giảng dạy ở các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc,…và có khả năng học tập lên trình độ sau đại học.
- Email: khoakientruc@mtu.edu.vn
2.2. Ngành Kỹ thuật Xây dựng
- Sinh viên theo học ngành Kỹ thuật Xây dựng được trang bị kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên môn cần thiết; Có khả năng thiết kế, quản lý, lập biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công các loại công trình xây dựng,... nhằm phục vụ cho nhu cầu đa dạng của sự nghiệp phát triển Kinh tế - Xã hội, theo kịp tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 135 tín chỉ - Tương đương 4 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sau khi tốt nghiệp khoá học, sinh viên được cấp văn bằng Kỹ sư ngành Kỹ thuật Xây dựng (Xây dựng dân dụng và công nghiệp), có thể làm việc tại các doanh nghiệp ngành Xây dựng, các cơ quan quản lý thuộc lĩnh vực Xây dựng,... và có khả năng học tập lên trình độ sau đại học.
- Email: khoaxaydung@mtu.edu.vn
2.3. Ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
- Sinh viên theo học ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (chuyên ngành Xây dựng Cầu đường) được trang bị kiến thức liên quan đến lĩnh vực xây dựng đường ô tô và đường đô thị, thiết kế, tổ chức thi công, kiểm định về các công trình cầu, hầm để giải quyết các vấn đề chuyên sâu và thực tế phù hợp với nhu cầu hội nhập.
- Có khả năng tự nghiên cứu những kiến thức liên quan đến lãnh vực xây dựng đường và các công nghệ xây dựng tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông.
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 135 tín chỉ - Tương đương 4 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Có kiến thức chuyên môn về địa chất, khảo sát, cơ học,... phục vụ cho các công tác trong thiết kế và thi công trình giao thông như: thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang tuyến đường; thiết kế cầu và các biện pháp thi công cầu đường. Song song đó, sinh viên biết ứng dụng tin học trong xây dựng, sử dụng được các phần mềm phổ biến để hổ trợ công tác thiết kế. Đồng thời có kiến thức về hành chính và luật pháp trong lãnh vực xây dựng công trình giao thông. Đáp ứng nhu cầu kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế của sinh viên sau khi tốt nghiệp, giải quyết các vấn đề chuyên sâu và thực tế phù hợp với nhu cầu hội nhập. Có thể làm việc trong doanh nghiệp xây dựng, ban quản lý dự án của chủ đầu tư, chuyên viên trong ban quản lý dự án thuộc các cơ quan hành chính có quản lý nhà nước về xây dựng, và có khả năng học tập lên trình độ sau đại học.
- Email: khoakthtdt@mtu.edu.vn
2.4. Quản lý Đô thị và công trình
- Sinh viên theo học ngành Quản lý Đô thị và Công trình có khả năng vận dụng những kiến thức đã được đào tạo để quản lý, tổ chức, chỉ đạo thi công các công trình xây dựng. Quản lý xây dựng ở các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng. Tư vấn lập và phân tích dự án đầu tư, lập và thẩm tra dự toán, cung cấp dịch vụ tư vấn đấu thầu ở các công ty tư vấn đầu tư xây dựng.
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 135 tín chỉ - Tương đương 4 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sau khi tốt nghiệp Đại học ngành Quản lý Đô thị và Công trình, là Kỹ sư Quản lý Đô thị có thể vận dụng kiến thức vào công tác Quản lý Đô thị và Công trình; Có khả năng định hướng sáng tạo trong công tác chuyên môn, thực hiện nghiên cứu khoa học và triển khai các đề tài nghiên cứu vào thực tiễn ở lĩnh vực Quản lý Đô thị và Công trình; Có thể làm việc trong doanh nghiệp xây dựng, ban quản lý dự án của chủ đầu tư; Chuyên viên trong ban quản lý dự án thuộc các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chuyên viên trong các cơ quan hành chính có quản lý nhà nước về xây dựng, và có khả năng học tập lên trình độ sau đại học.
- Email: khoakientruc@mtu.edu.vn
2.5. Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước
- Chương trình đào tạo giúp Kỹ sư Cấp thoát nước có khả năng quản lý, vận hành công trình cấp thoát nước, vệ sinh môi trường; Lập mô hình tính toán, phân tích, đánh giá các vấn đề kỹ thuật phục vụ tính toán thiết kế, triển khai thiết kế bản vẽ xây dựng mạng lưới; Lập biện pháp kỹ thuật thi công, tổ chức, điều hành thi công, giám sát thi công, quản lý chất lượng, đánh giá chất lượng công trình cấp thoát nước; Lập tổng dự toán, quyết toán công trình cấp thoát nước,....
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 135 tín chỉ - Tương đương 4 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sau khi tốt nghiệp đại học ngành Cấp thoát nước, sinh viên có thể vận dụng kiến thức vào công tác thiết kế, giám sát, thi công, vận hành các công trình cấp thoát nước, quản lý chương trình, dự án cấp thoát nước và vệ sinh môi trường nông thôn. Có khả năng định hướng sáng tạo trong công tác chuyên môn, thực hiện nghiên cứu khoa học và triển khai các đề tài nghiên cứu vào thực tiễn ở nhiều lĩnh vực. Có thể làm việc tại các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu, sở giao thông công chánh, công ty cấp thoát nước thành phố, tỉnh, quận, huyện, có thể làm việc tại các khu công nghiệp, xí nghiệp,….Có khả năng tiếp tục học tập ở bậc cao hơn trong và ngoài nước. Đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển cấp nước, vệ sinh môi trường nông thôn.
- Email: khoakthtdt@mtu.edu.vn
2.6. Ngành Kỹ thuật Môi trường
- Chương trình đào tạo giúp Kỹ sư Môi trường có khả năng nắm vững lý thuyết về cơ sở xử lý chất thải rắn, nước thải, khí thải bằng phương pháp hóa học, hóa lý, sinh học và thành thạo kỹ năng thực hành, thao tác phòng thí nghiệm, tư vấn, nghiên cứu và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công nghệ kiểm soát ô nhiễm môi trường, quan trắc môi trường, đánh giá tác động môi trường và quản lý chất lượng môi trường.
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 135 tín chỉ - Tương đương 4 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thiết kế, thi công, bảo trì, vận hành các công trình xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn, kiểm soát tiếng ồn; có khả năng dự báo tác động môi trường và những rủi ro đối với môi trường, có khả năng thực hành thí nghiệm và giải quyết được các vấn đề ô nhiễm môi trường và hoàn toàn đủ kiến thức để đáp ứng nhu cầu học tập ở bậc sau đại học.
- Email: khoakthtdt@mtu.edu.vn
2.7. Ngành Kế toán
- Kế toán là công việc ghi chép, thu nhận, xử lý, cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động tài chính của tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh. Đây là một bộ phận đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế.
- Hình thức đào tạo: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 120 tín chỉ - Tương đương 3,5 năm học.
- Cơ hội nghề nghiệp: Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng trong lĩnh vực Kế toán theo định hướng chuyên gia. Sinh viên ra trường có khả năng thực hiện các nghiệp vụ về kế toán, phân tích dự báo tài chính trong các doanh nghiệp và tổ chức khác; nghiên cứu, giảng dạy về kế toán trong các cơ sở giáo dục đại học và các cơ sở nghiên cứu; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn để trở thành các nhà lãnh đạo, các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán.
- Email: khoakinhte@mtu.edu.vn