Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
2010 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 138/QĐ-UBND ngày 22/4/2010 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước 5 năm (2005-2010). |
2010 | Đơn vị quyết thắng | Quyết định số 6359/QĐ-KT, ngày 01/12/2010 của Bộ Tư lệnh QK3 về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua quyết thắng năm 2010. |
2011 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 6363/QĐ-KT ngày 09/12/2011 của Bộ Tư lệnh Quân khu 3 về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua quyết thắng năm 2011. |
2011 | Đơn vị quyết thắng | Quyết định số 6359/QĐ-KT, ngày 01/12/2010 của Bộ Tư lệnh QK3 về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong phong trào thi đua quyết thắng năm 2010. |
2012 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 1621/QĐ-CT, ngày 27/9/2012 của UBND Thành phố (tham gia Khối thi đua các trường ĐH-CĐ trên địa bàn Hải Phòng) |
Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 16/QĐKT-BCA, ngày 02/01/2012 của Bộ Công an về thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ năm 2012. | |
Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 60/QĐKT-LĐLĐ, ngày 26/12/2012 của LĐLĐ Thành phố Hải Phòng | |
2013 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 6784/QĐ-BCA, ngày 11/12/2013 của Bộ Công an |
2016 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 3415/QĐ-CT ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” năm 2016. |
2017 | Đơn vị quyết thắng | Quyết định số 6612/QĐ-BTL, ngày 14/11/2017 của Bộ Tư lệnh QK3 về thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua quyết thắng năm 2017. |
2017 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định của Bộ Công an về thành tích xuất sắc phong trào Toàn dân Bảo vệ AN Tổ quốc năm 2017. |
2018 | Cờ thi đua xuất sắc | Quyết định số 2528/QĐ-CT ngày 27/9/2018 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng về việc tặng Cờ thi đua và Bằng khen (tham gia Khối thi đua các trường ĐH-CĐ trên địa bàn Hải Phòng) |
Năm | Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
2008 | Huân chương Độc lập hạng ba | Quyết định số 1905/QĐ-CTN, ngày 26/12/2008 của Chủ tịch nước về thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. |
2008 | Bằng khen | Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2007-2008. |
2008 | Bằng khen | Quyết định số 8220/QĐ-BGDĐT ngày 08/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2007-2008. |
2009 | Bằng khen | Quyết định số 1334-QĐ/TU, ngày 20/11/2009 của Thành ủy Hải Phòng. |
2010 | Bằng khen | Quyết định số 09/QĐKT-BCA, ngày 08/01/2010 của Bộ Công an |
2010 | Bằng khen | Quyết định số 226/QĐ-UBND, ngày 01/9/2010 của UBND Thành phố |
2011 | Bằng khen | Quyết định số 201/QĐ-CT ngày 26/10/2011 của UBND Thành phố (tham gia Khối thi đua các trường ĐH-CĐ trên địa bàn thành phố Hải Phòng) |
Bằng khen | Quyết định số 69/QĐKT-BCA, ngày 07/01/2011 của Bộ Công an | |
Bằng khen | Quyết định số 26/QĐ-CT, ngày 18/01/2011 của UBND Thành phố | |
Bằng khen | Quyết định số 01/QĐ-CT, ngày 06/01/2011 của UBND Thành phố | |
2012 | Bằng khen | Quyết định số 1765/QĐ-CT ngày 22/10/2012 của UBND Thành phố |
2013 | Bằng khen | Quyết định số 1010/QĐ-CT ngày 16/7/2013 của UBND Thành phố |
Bằng khen | Quyết định số 5726/QĐ-BCA, ngày 15/10/2013 của Bộ Công an | |
2013 | Bằng khen | Quyết định số 6190/QĐ-BCA, ngày 17/12/2013 của Bộ Công an về thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc giai đoạn 2009-2013. |
2014 | Bằng khen | Quyết định số 40/QĐ-CT ngày 06/01/2014 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng vì đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động đối ngoại nhân dân, nhân dịp Đại hội đại biểu lần thứ IV Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị thành phố, nhiệm kỳ 2013-2018. |
2015 | Bằng khen | Quyết định số 2205/QĐ-CT ngày 23/09/2015 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng vì đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học (tham gia Khối thi đua các trường ĐH-CĐ trên địa bàn thành phố Hải Phòng) |
2016 | Bằng khen | Quyết định số 2041/QĐ-CT ngày 20/9/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng vì đã có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học (tham gia Khối thi đua các trường ĐH-CĐ trên địa bàn thành phố Hải Phòng) |
2016 | Bằng khen | Quyết định số 2321/QĐ-CT ngày 14/10/2016 của UBND TP Hải Phòng về thành tích xuất sắc tiêu biểu trong học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015. |
2016 | Bằng khen | Quyết định số 3109/QĐ-CT ngày 13/12/2016 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ 2 năm (2014-2015). |
2016 | Bằng khen | Quyết định số 3263/QĐ-CT ngày 23/12/2016 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc tại Vòng chung kết Giải bóng đá sinh viên toàn quốc 2016 – Cup Viettel. |
2016 | Bằng khen | Quyết định số 3407/QĐ-CT ngày 30/12/2016 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc trong phong trào hiến máu tình nguyện thành phố năm 2016. |
2017 | Bằng khen | Quyết định số 28/BYT ngày 06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về thành tích xuất sắc trong công tác tổ chức vận động hiến máu tình nguyện “Chủ nhật đỏ” năm 2017. |
2017 | Bằng khen | Quyết định số 2221/QĐ-CT ngày 23/8/2017 của UBND TP Hải Phòng về thành tích xuất sắc trong xây dựng Dân quân tự vệ giai đoạn 2009 -2017. |
2018 | Bằng khen | Quyết định số 129/QĐ-CT ngày 18/01/2018 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc tại Vòng chung kết Giải bóng đá sinh viên toàn quốc 2017 – Cup Viettel. |
2018 | Bằng khen | Quyết định số 166/QĐ-CT ngày 23/01/2018 của UBND thành phố Hải Phòng về thành tích xuất sắc phong trào hiến máu tình nguyện năm 2017. |
2018 | Bằng khen | Quyết định số 805/QĐ-CT ngày 19/4/2018 của UBND TP Hải Phòng về thành tích xuất sắc phong trào hiến máu tình nguyện giai đoạn 2008-2017. |
2018 | Bằng khen | Quyết định số 2001/QĐ-BGDĐT ngày 28/5/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thành tích xuất sắc trong công tác tổ chức Giải bóng đá sinh viên toàn quốc giai đoạn 2013 – 2018. |
2019 | Bằng khen | Quyết định số 126/QĐ-TUHCTĐ ngày 14/5/2019 của Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam về thành tích xuất sắc trong thực hiện cuộc vận động “Mỗi tổ chức, cá nhân gắn với một địa chỉ nhân đạo”, giai đoạn 2008 - 2018. |
2019 | Bằng khen | Quyết định số 1534/QĐ-CT ngày 02/7/2019 của UBND TP Hải Phòng về thành tích xuất sắc trong tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày sách Việt Nam (21/4) năm 2019 trên địa bàn thành phố. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1
|
Công nghệ thông tin (trọng điểm) | 4 năm | 141 | Đạt trình độ tiếng Anh B1 khung Châu Âu, có khả năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ thông tin | - Chương trình này nhằm đào tạo cử nhân chuyên ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe; có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội; nắm vững kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về Công nghệ thông tin và có khả năng vận dụng vào hoạt động thực tiễn tại các đơn vị hành chính sự nghiệp; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, năng lực tự học, tự nghiên cứu để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ. |
2.
|
Công nghệ thông tin | 4 năm | 130 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Cung cấp cho sinh viên kỹ năng và kiến thức để đảm nhận vị trí nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT, thăng tiến đến vị trí lãnh đạo, khả năng nghiên cứu và tiếp tục học cao hơn trong lĩnh vực này. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1
|
Văn hóa du lịch | 4 năm | 136 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Chương trình đào tạo chuyên ngành Văn hóa du lịch cung cấp cho người học kiến thức, rèn luyện kỹ năng, nhằm đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực văn hóa du lịch, công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, công ty về các loại hình văn hóa du lịch trong và ngoài nước. |
2
|
Quản trị du lịch (trọng điểm) |
4 năm | 141 | Đạt trình độ tiếng Anh B1 khung Châu Âu, có khả năng giải quyết công việc bằng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh du lịch | Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị du lịch nhằm đào tạo nguồn nhân lực du lịch có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, có chất lượng và thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động về lĩnh vực du lịch, có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ du lịch, kỹ năng quản lý điều hành hoạt động trong lĩnh vực du lịch, có trách nhiệm nghề nghiệp, có khả năng phát triển nghề nghiệp góp phần phát triển kinh tế trong nước và quốc tế. |
3
|
Quản trị du lịch | 4 năm | 137 | - Có năng lực tiếng Hàn Quốc đạt trình độ TOPIK II level 3 - Hoặc có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam |
Chương trình đào tạo chuyên ngành Quản trị du lịch cung cấp cho sinh viên môi trường đào tạo tốt nhất để sinh viên có thể hình thành các kỹ năng nghề du lịch cũng như các kiến thức ngành, chuyên sâu và các kiến thức bổ trợ cơ bản nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội về nguồn nhân lực du lịch. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử (trọng điểm) |
04 năm | 159 | Đạt trình độ tiếng Anh B1 khung Châu Âu, có khả năng giải quyết công việc bằng tiếng Anh trong lĩnh vực Điện Công nghiệp và dân dụng | Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực điện, điện tử thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động; người học phát triển toàn diện về phẩm chất chính trị, sức khỏe và năng lực nghề nghiệp; hiểu sâu các kiến thức chuyên ngành; kỹ năng thực hành thuần thục; có khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống kỹ thuật điện, điện tử trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế |
2
|
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 04 năm | 151 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo các kĩ sư Điện - Điện tử đáp ứng về phẩm chất chính trị cũng như đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa và tự động hóa để xây dựng và phát triển đất nước trong giai đoạn Công nghiệp 4.0 (cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 - FIR - Fourth Industrial Revolution) |
3
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 04 năm | 151 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo các kĩ sư Điện tự động đáp ứng về phẩm chất chính trị cũng như đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa và tự động hóa để xây dựng và phát triển đất nước trong giai đoạn Công nghiệp 4.0 (cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 - FIR - Fourth Industrial Revolution) |
4
|
Công nghệ chế tạo máy | 04 năm | 156 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo kỹ sư có phẩm chất chính trị tốt, có năng lực chuyên môn về thiết kế kỹ thuật, tổ chức quản lý sản xuất cơ khí nói chung và công nghệ chế tạo máy nói riêng trong các doanh nghiệp hoặc các tổ chức về cơ khí hoặc có liên quan |
5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 04 năm | 155 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo kỹ sư có phẩm chất chính trị tốt, có năng lực chuyên môn về cơ-điện tử; có năng lực thiết kế, quản lý kỹ thuật sản xuất, chuyển giao công nghệ trong các doanh nghiệp, tổ chức nhà nước về lĩnh vực cơ - điện tử hoặc có liên quan |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1
|
Giáo dục Tiểu học | 04 năm | 136 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Đáp ứng những yêu cầu đổi mới của Giáo dục tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sinh viên tốt nghiệp có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khoẻ, năng lực dạy học, giáo dục học sinh theo các yêu cầu đổi mới của Giáo dục Tiểu học, có khả năng dạy tốt chương trình Tiểu học, nghiên cứu khoa học giáo dục, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của giáo dục tiểu học trong những thập kỷ tới. - Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Tiểu học, Quản lí giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp Tiểu học. |
2
|
Giáo dục Mầm non | 04 năm | 136 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Nắm vững kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật đại cương. - Nắm vững kiến thức về tạo hình, âm nhạc, ngôn ngữ, văn học ... dành cho trẻ mầm non, kiến thức về đặc điểm tâm, sinh lý trẻ mầm non. - Có kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo, quản lý trường mầm non, quản lý lớp trong trường mầm non. - Hoàn thành chương trình giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và được cấp chứng chỉ. - Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học lên các trình độ thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Mầm non, Quản lí giáo dục và có khả năng trở thành giáo viên cốt cán của cấp học Mầm non. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1
|
Kế toán doanh nghiệp (trọng điểm) |
04 năm | 141 | Đạt trình độ tiếng Anh B1 khung Châu Âu, có khả năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành kế toán | Đào tạo cử nhân chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe; có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội; nắm vững kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về kế toán và có khả năng vận dụng vào hoạt động thực tiễn tại các đơn vị kế toán (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính, công ty dịch vụ kế toán...); có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, năng lực tự học, tự nghiên cứu để thích ứng với môi trường làm việc |
2
|
Kế toán doanh nghiệp |
04 năm | 132 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo những cử nhân Kế toán có năng lực chuyên môn tốt, có tính năng động sáng tạo, có tầm nhìn chiến lược, biết thực hiện, điều hành và quản lý hoạt động tài chính, kế toán ở tầm vi mô và vĩ mô. Sinh viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp sau khi ra trường có thể làm việc tạo các cơ quan quản lý các cấp, các cơ quan nghiên cứu đào tạo về lĩnh vực kế toán - tài chính; nhân viên kế toán, kinh doanh, tín dụng.... |
3
|
Kế toán - Kiểm toán | 04 năm | 132 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Đào tạo những cử nhân có năng lực chuyên môn tốt, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt. Có khả năng đảm nhận những công việc chuyên môn về kế toán, kiểm toán ở các loại hình doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan nghiên cứu, đào tạo về lĩnh vực kế toán, kiểm toán với vị trí là nhân viên kế toán, kiểm toán. - Có khả năng đảm nhận những công việc chuyên môn về kiểm toán ở các công ty kiểm toán độc lập, cơ quan kiểm toán Nhà nước, cơ quan kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp, với vị trí là kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán. |
4
|
Tài chính doanh nghiệp | 04 năm | 132 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo cử nhân Tài chính - Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, quản trị kinh doanh và tài chính ngân hàng; có năng lực nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng đáp ứng được những yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1
|
Kinh tế ngoại thương (trọng điểm) |
04 năm | 140 | Đạt trình độ tiếng Anh B1 khung Châu Âu, có thể giao tiếp, giải quyết công việc bằng tiếng Anh trong lĩnh vực thương mại quốc tế | Đào tạo cử nhân trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe, có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị - xã hội; nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên môn về kinh doanh quốc tế, có khả năng vận dụng vào hoạt động thực tiễn tại các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, năng lực tự học, tự nghiên cứu để thích ứng với môi trường làm việc. |
2
|
Kinh tế ngoại thương | 04 năm | 133 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kinh doanh quốc tế, thanh toán quốc tế, giao nhận vận tải quốc tế, đầu tư quốc tế, phân tích hoạt động kinh tế các doanh nghiệp trong kinh doanh quốc tế, marketing quốc tế, lập kế hoạch kinh doanh quốc tế |
3
|
Kinh tế vận tải và dịch vụ | 04 năm | 133 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Sau khi tốt nghiệp sinh viên ngành Kinh tế vận tải và dịch vụ có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kiến thức về các yếu tố thị trường vận tải biển, vận tải ô tô, vận tải đường sắt, vận tải hàng không; đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như các chỉ tiêu khai thác và hiệu quả kinh doanh trong các phương thức vận tải biển, vận tải ô tô, vận tải đường sắt, vận tải hàng không....; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực đào tạo |
4
|
Quản trị kinh doanh | 04 năm | 133 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản trị kinh doanh được thiết kế nhằm trang bị cho những nhà quản trị tương lai một nền tảng kiến thức vững chắc để có thể điều hành/quản trị các doanh nghiệp. Sinh viên sẽ có được những kỹ năng cần thiết trong việc tích hợp kiến thức nền tảng về quản trị, marketing, kế toán và tài chính để hình thành nên các chiến lược khả thi giúp cho các công ty/doanh nghiệp dễ dàng đạt được những mục tiêu hoạt động trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. |
5
|
Quản trị marketing | 04 năm | 133 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Trang bị kiến thức và kỹ năng về kinh doanh và marketing như: nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, thiết kế chương trình phân phối sản phẩm, tổ chức phân phối sản phẩm, định giá sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tổ chức sự kiện,... - Sinh viên có khả năng phân tích, dự báo nhu cầu thị trường, tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược phát triển và quản trị thương hiệu, nghiên cứu hành vi tiêu dùng và nhu cầu khách hàng, tổ chức hệ thống thông tin marketing, xây dựng kế hoạch truyền thông marketing. |
6
|
Quản trị tài chính kế toán | 04 năm | 133 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Đào tạo Cử nhân Tài chính kế toán có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có ý thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước. - Giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo. |
7
|
Quản lý kinh tế | 04 năm | 125 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Đào tạo cử nhân đại học ngành kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và có trách nhiệm với xã hội, nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, có kiến thức chuyên sâu về quản lý Nhà nước, quản lý các tổ chức có hoạt động kinh tế. |
8
|
Kinh tế xây dựng | 04 năm | 125 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Đào tạo cử nhân Kinh tế xây dựng có phẩm chất chính trị, có đạo đức và ý thức cộng đồng tốt, sức khỏe tốt, thông thạo tin học, ngoại ngữ tiếng Anh, có ý thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có năng lực chuyên môn về kinh tế xây dựng, có khả năng làm việc độc lập, phân tích và hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Giáo dục chính trị | 04 năm | 135 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Hiểu biết sâu sắc kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Pháp luật... cho chuyên ngành Giáo dục Chính trị; nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học giáo dục và tâm lý học sư phạm; có hiểu biết cơ bản về các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành Giáo dục Chính trị và thực tiễn hiện nay để sinh viên ngành GDCT sau khi tốt nghiệp có thể giảng dạy các môn Lý luận chính trị tại các trường ĐH, CĐ và Trung cấp; giảng dạy môn Giáo dục công dân ở các trường phổ thông, môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật ở trường THPT (theo chương trình giáo dục phổ thông mới) và đảm nhiệm công tác tư tưởng, chính trị và công tác Đảng tại các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức thuộc hệ thống chính trị các cấp. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Sư phạm Tiếng Anh | 04 năm | 136 | - Giao tiếp được bằng ngoại ngữ khác với trình độ tương đương 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam trở lên | Đào tạo cử nhân Sư phạm Tiếng Anh có chất lượng tốt, có khả năng dạy tiếng Anh trong các trường phổ thông, trung cấp, cao đẳng và đại học sư phạm và các trường chuyên nghiệp khác; có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Anh, sử dụng thành thạo tiếng Anh, được trang bị tri thức về hoạt động dạy, sự hiểu biết của người học trong những hoàn cảnh cụ thể, có tính linh hoạt, có năng lực cơ bản như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn để, có khả năng tự học, tham gia học tập ở bậc cao hơn, có khả năng học tập liên thông ở các chương trình đào tạo sau đại học ở trong nước hoặc nước ngoài, tích lũy những phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành cán bộ giảng dạy giỏi ở các bậc học, cán bộ quản lý chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu Tiếng Anh nói riêng và ngành sư phạm nói chung. |
|
Sư phạm Tiếng Anh - Nhật | 04 năm | 151 | - Đạt trình độ tiếng Nhật tương đương trình độ B2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, tương đương N3 theo thang đánh giá năng lực tiếng Nhật | Đào tạo cử nhân Sư phạm Tiếng Anh - Nhật có chất lượng tốt, có khả năng dạy tiếng Anh và tiếng Nhật trong các trường phổ thông, trung cấp, cao đẳng và đại học sư phạm và các trường chuyên nghiệp khác; có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Anh và tiếng Nhật, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh và tiếng Nhật, được trang bị tri thức về hoạt động dạy, sự hiểu biết của người học trong những hoàn cảnh cụ thể, có tính linh hoạt, có năng lực cơ bản như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn để, có khả năng tự học, tham gia học tập ở bậc cao hơn, có khả năng học tập liên thông ở các chương trình đào tạo sau đại học ở trong nước hoặc nước ngoài, tích lũy những phẩm chất và kỹ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành cán bộ giảng dạy giỏi ở các bậc học, cán bộ quản lý chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu tiếng Anh và tiếng Nhật nói riêng và ngành sư phạm nói chung. |
|
Ngôn ngữ Anh | 04 năm | 136 | - Giao tiếp được bằng ngoại ngữ khác với trình độ tương đương 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam trở lên. | Chương trình giáo dục đại học ngành Ngôn ngữ Anh đào tạo những cử nhân có chất lượng tốt, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh tối thiểu bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc tương đương trình độ Ielts 6.0, có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ văn hóa các nước nói tiếng Anh, có kiến thức và các kỹ năng cần thiết để công tác trong các lĩnh vực như biên phiên dịch, quản trị văn phòng, nghiên cứu ngôn ngữ và quốc tế học. Người học cũng có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn của mình. |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 04 năm | 136 | - Giao tiếp được bằng ngoại ngữ (tiếng Trung Quốc) với trình độ tiếng Trung Quốc cấp 5 HSK (tương đương trình độ C1 Khung tham chiếu châu Âu) trở lên; - Giao tiếp được bằng ngoại ngữ khác với trình độ tương đương 3/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt nam trở lên. |
Đào tạo cử nhân ngoại ngữ ngành tiếng Trung Quốc có trình độ đại học chuẩn mực, chất lượng, có đạo đức, sức khỏe, kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương ứng với trình độ đào tạo, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trình độ cao cho khu vực Hải Phòng nói riêng và cả nước nói chung, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong quá trình hội nhập quốc tế. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Sư phạm Ngữ Văn | 04 năm | 136 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Chương trình đào tạo đại học sư phạm Ngữ văn có mục tiêu đào tạo đội ngũ giáo viên có đủ kiến thức, năng lực, phẩm chất và năng động đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo. Chương trình đào tạo hướng tới mục đích cung cấp cho sinh viên Ngữ văn những kiến thức nền tảng về ngôn ngữ, văn học và giáo dục; rèn luyện các kỹ năng tư duy, phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học cơ bản, phát triển các kỹ năng nghiệp vụ sư phạm và phương pháp dạy học bộ môn; bồi dưỡng lòng yêu nghề, trách nhiệm nghề nghiệp, các phẩm chất đạo đức của người công dân thế hệ mới. - Sinh viên Ngữ văn tốt nghiệp ra trường vừa có khả năng giảng dạy chuyên môn tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục, vừa có năng lực nghiên cứu, phát triển chuyên môn nghiệp vụ và tham gia công tác tại các cơ quan, viện nghiên cứu, tổ chức xã hội, nghề nghiệp khác. |
|
Văn học | 04 năm | 136 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Mục tiêu của chương trình đào tạo ngành đại học Ngữ văn nhằm đào tạo đội ngũ cán bộ có kiến thức, năng lực, tư duy và năng động đáp ứng yêu cầu của xã hội; có khả năng thích ứng các ngành nghề có liên quan đến khoa học xã hội và nhân văn nói chung, khoa học Ngữ văn nói riêng trong bối cảnh thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. - Sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học Ngữ văn có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe, có năng lực và kỹ năng làm việc trong một số ngành nghề như báo chí, truyền thông, truyền hình, biên tập, xuất bản, văn hóa, công tác xã hội.... Sinh viên cũng có thể giảng dạy Ngữ văn tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cũng như làm công tác nghiên cứu khoa học Ngữ văn tại các cơ quan nghiên cứu. |
|
Sư phạm Địa lý | 04 năm | 135 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Chương trình đào tạo đại học sư phạm Địa Lí có mục tiêu đào tạo đội ngũ giáo viên có đủ kiến thức, năng lực, phẩm chất và năng động đáp ứng được yêu cầu của xã hội trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo. - Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế - xã hội và bản đồ cũng như về giáo dục; rèn luyện các kỹ năng tư duy địa lí, sử dụng và thành lập bản đồ, phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học Địa Lí, phát triển các kỹ năng nghiệp vụ sư phạm và phương pháp dạy học bộ môn; bồi dưỡng lòng yêu nghề, trách nhiệm nghề nghiệp, các phẩm chất chính trị, có đạo đức và sức khỏe tốt để thực hiện các nhiệm vụ của một công dân trong xã hội ngày càng phát triển. - Ngoài khả năng giảng dạy Địa lí các sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc trong các lĩnh vực quản lý có liên quan đến khoa học Địa li như: quy hoạch lãnh thổ, tài nguyên môi trường, các dự án dân số, phát triển nông nghiệp nông thôn và đô thị. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Công tác xã hội | 04 năm | 131 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Công tác xã hội được đào tạo có đầy đủ phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, đạo đức cá nhân, đạo đức xã hội và những kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hành nghề nghiệp trong các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, chính trị, nghề nghiệp và tổ chức có yếu tố nước ngoài góp phần xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh, công bằng, dân chủ, hội nhập và văn minh. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Sư phạm Toán học | 04 năm | 136 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Toán học trình độ đại học có thể: - Giảng dạy toán ở các trường phổ thông và các cơ sở giáo dục, đào tạo. - Giảng dạy Toán, Lý cho các trường THCS (đối với chuyên ngành Sư phạm Toán - Lý). - Giảng dạy Toán, Hóa cho các trường THCS (đối với chuyên ngành Sư phạm Toán - Hóa) - Làm việc ở một số cơ sở nghiên cứu và ứng dụng toán học. - Tiếp tục học tập để đạt được trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. - Tự nghiên cứu hoặc tham gia các nhóm nghiên cứu khoa học chuyên ngành. |
|
Cử nhân Toán học | 04 năm | 135 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Toán học trình độ đại học có thể: - Làm việc ở một số cơ sở nghiên cứu và ứng dụng toán học. - Giảng dạy toán học tại các cơ sở giáo dục đào tạo nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. - Tiếp tục học tập để đạt được trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. - Tự nghiên cứu hoặc tham gia các nhóm nghiên cứu khoa học chuyên ngành. |
|
Sư phạm Vật lý | 04 năm | 135 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Vật lý trình độ đại học có thể: - Giảng dạy Vật lý ở các trường phổ thông và các cơ sở giáo dục, đào tạo. - Làm việc ở một số cơ sở nghiên cứu và ứng dụng vật lý học. - Tiếp tục học tập để đạt được trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. - Tự nghiên cứu hoặc tham gia các nhóm nghiên cứu khoa học chuyên ngành. |
|
Sư phạm Hóa học | 04 năm | 134 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Hóa học trình độ đại học có thể: - Giảng dạy Hóa học ở các trường phổ thông và các cơ sở giáo dục, đào tạo. - Làm việc ở một số cơ sở nghiên cứu và ứng dụng Hóa học. - Tiếp tục học tập để đạt được trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. - Tự nghiên cứu hoặc tham gia các nhóm nghiên cứu khoa học chuyên ngành. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 04 năm | 143 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Đào tạo Kỹ sư trình độ Đại học ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng, cung cấp cho người học một chương trình đào tạo toàn diện, hiện đại, gắn kết với thực hành, chuyên sâu về thiết kế và thi công công trình xây dựng và có hướng liên ngành với các nhóm ngành công trình khác,ác năng đề xuất các vấn đề đề cụ thể trong thực tiễn đời sống và kỹ thuật với mục tiêu chuẩn bị phẩm chất, kiến thức, kỹ năng cho người kỹ sư xây dựng trong tương lai, cho sự thành công của họ trong môi trường làm việc thuộc các lĩnh vực công trình xây dựng chuyên nghiệp và năng động. |
|
Kiến trúc | 04 năm | 141 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Chương trình giáo dục đại học ngành Kiến trúc đào tạo những kỹ sư có đầy đủ phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có phương pháp làm việc khoa học; có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên môn tương đối hoàn chỉnh; có năng lực thực hành nghề nghiệp; biết vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Sinh viên khi tốt nghiệp có khả năng tham gia thiết kế các thể loại công trình dân dụng và công nghiệp, tham gia tư vấn, lập và giám sát thực hiện dự án xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp nhằm phục vụ các nhu cầu đa dạng của sự phát triển kinh tế - xã hội, theo kịp sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tiến tới hội nhập với khu vực và quốc tế. Có khả năng tư duy độc lập - sáng tạo làm việc theo nhóm, có năng lực nghiên cứu chuyên ngành sâu. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
|
Công nghệ sinh học | 04 năm | 125 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | Nắm vững các kiến thức cơ bản, cơ sở và chuyên sâu về Công nghệ sinh học thực phẩm, công nghệ sinh học nông nghiệp và công nghệ sinh học môi trường. Tham gia sản xuất và điểu hành sản xuất, tổ chức và tiến hành nghiên cứu khoa học, thiết kế thực hiện dự án khoa học và kỹ thuật, giảng dạy các chuyên ngành trong lĩnh vực Công nghệ sinh học được đào tạo. |
TT | Tên ngành | Thời gian đào tạo | Tổng số tín chỉ | Yêu cầu về ngoại ngữ | Mục tiêu |
1 | Giáo dục thể chất | 04 năm | 129 | Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam | - Đào tạo giáo viên THPT chuyên ngành GDTC trình độ đại học. Nắm vững kiến thức cơ bản về giáo dục thể chất, thực hiện tốt các kỹ thuật cơ bản của các môn thể thao; - Nắm vững các kiến thức cơ bản về giải phẫu người, tâm - sinh lý lứa tuổi học sinh THPT; các kỹ năng vận động cơ bản, các phương pháp GDTC và huấn luyện thể thao; đạt trình độ tương đương vận động viên cấp II ở môn thể thao chuyên sâu và tương đương vận động viên cấp III ở 2 môn thể thao phổ tu trở lên. - Có khả năng xây dựng kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ giảng dạy GDTC, tổ chức các hoạt động TDTT trong trường phổ thông. - Có kỹ năng giao tiếp, phối hợp công tác với đồng nghiệp, người học. |